- Cấu trúc: V(s,es) , will/can + V1 (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
- Ex:
- If it is sunny, I'll go fishing.
- I'll help you if I have time.
- Dạng Unless: (tương đương với "If...not...")
- Ex:
- If you don't study hard, you'll fail in the exam.
- Chuyển thành: Unless you study hard, you'll fail in the exam.
- If she doesn't water these trees, they will die.
- Chuyển thành: Unless she waters these trees, they will die.
- Note: động từ "water" không có trợ động từ nên chia theo chủ từ "she"
- Note: Nếu cả 2 vế đều khẳng định (không có not) vì vậy nếu chuyển sang dạng "Unless" ta phải phủ định ở vế sau. Xem ví dụ trong "Dạng Unless" ở phần 3.
- Dạng Đảo ngữ: Should + S + V1(nguyên mẫu), S + will/can
- Ex:
- If you study hard, you'll pass in the exam.
- Chuyển thành: Should you study hard, you'll pass in the exam.
- If she waters these trees, they will live.
- Chuyển thành: Should she water these trees, they will live.
- Note: động từ "water" về dạng nguyên mẫu vì có từ "should"
2/ IF loại 2:
- Cấu trúc: V2(ed) hoặc were , would/could + V1 (không thể xảy ra ở hiện tại)
- Ex:
- If today were Sunday, I would go fishing.
- If I had a million USD. I would buy that car.
- Dạng Unless: (tương đương với "If...not...")
- Ex:
- If I didn't come to the meeting, it wouldn't happen.
- Chuyển thành: Unless you came to the meeting, it wouldn't happen.
- If today were not Monday, I would sleep all day.
- Chuyển thành: Unless today were Monday, I would sleep all day.
- Dạng Đảo ngữ: Were + S + V2(ed), S + would/could (chỉ áp dụng khi có "were")
- Ex:
- If they were stronger, they could lift the table.
- Chuyển thành: Were they stronger, they could lift the table.
- If I had a million USD. I would buy that car.
- Không chuyển được.
3/ IF loại 3:
- Cấu trúc: had + V3(ed) , would/could have + V3(ed) (không xảy ra trong quá khứ)
- Ex:
- He would have passed his exam if he had studied hard.
- If she had come to see me yesterday, I would have taken her to the movies.
- Dạng Unless: (tương đương với "If...not...")
- Ex:
- If he had studied hard, he would have passed his exam.
- Chuyển thành: Unless he had studied hard, he wouldn't have passed his exam.
- If she had come to see me yesterday, I would have taken her to the movies.
- Chuyển thành: Unless she had come to see me yesterday, I wouldn't have taken her to the movies.
- Dạng Đảo ngữ: Had + S + V3(ed), S + would/could have
- Ex:
- If he had studied hard, he would have passed his exam.
- Chuyển thành: Had he studied hard, he would have passed his exam.
- If I had known that you were in hospital, I would have visited you.
- Chuyển thành: Had he known that you were in hospital, I'd have visited you.
*Exercise:
1/ If I see him, I _______ him a gift.
A/ give
B/ will give
C/ would give
D/ would have give
- Với dạng bài tập này, ta sẽ xác định mệnh đề IF thuộc loại mấy dựa vào 1 vế trong 2 vế của mệnh đề. Ta chọn đáp án B.
2/ _______ Mary study hard, she will pass the exam.
A/ If
B/ Should
C/ Unless
D/ Had
- Đây là mệnh đề IF loại 1, nhưng nếu nhìn không kỹ chúng ta sẽ chọn đáp án sai là A.
- Vì trong câu này, động từ "study" ở dạng nguyên mẫu trong khi chủ từ "Mary" là chủ từ số ít. Vì vậy đây là dạng đảo ngữ của mệnh đề IF loại 1.
- Dạng đảo ngữ mệnh đề IF loại 1 theo công thức, ta chọn đáp án B.
- Note: Nếu giả sử thay "Mary" bằng chủ từ số nhiều như: we, they,.. thì ta chọn "If" hay "Should" đều có nghĩa như nhau, đều đúng.
3/ _______ he studied hard, he would have passed his exam.
A/ If
B/ Should
C/ Unless
D/ Had
- Đây là mệnh đề IF loại 3, nhưng nếu vội vàng chúng ta sẽ chọn đáp án sai là A.
- Vì mệnh đề IF loại 3 nên động từ "studied" ở vế đầu sẽ là V3(ed). Do không có trường hợp chủ từ đứng sát bên với V3(ed) nên đây là dạng đảo ngữ của mệnh đề IF loại 3.
- Dạng đảo ngữ mệnh đề IF loại 3 theo công thức, ta chọn đáp án D.