Thứ Tư, 14 tháng 10, 2015

Mệnh đề IF





1/ IF loại 1:


  •  Cấu trúc:  V(s,es) ,  will/can + V1  (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
    • Ex: 
      • If it is sunny, I'll go fishing.
      • I'll help you if I have time.


  • Dạng Unless: (tương đương với "If...not...")
    • Ex: 
      • If you don't study hard, you'll fail in the exam.
        • Chuyển thành: Unless you study hard, you'll fail in the exam.
      • If she doesn't water these trees, they will die.
        • Chuyển thành: Unless she waters these trees, they will die.
        • Note: động từ "water" không có trợ động từ nên chia theo chủ từ "she" 
      • Note: Nếu cả 2 vế đều khẳng định (không có not) vì vậy nếu chuyển sang dạng "Unless" ta phải phủ định ở vế sau. Xem ví dụ trong "Dạng Unless" ở phần 3.


  • Dạng Đảo ngữ:  Should + S + V1(nguyên mẫu), S + will/can
    • Ex:
      • If you study hard, you'll pass in the exam.
        • Chuyển thành: Should you study hard, you'll pass in the exam.
      • If she waters these trees, they will live.
        • Chuyển thành: Should she water these trees, they will live.
        • Note: động từ "water" về dạng nguyên mẫu vì có từ "should" 



2/ IF loại 2:


  •  Cấu trúc:  V2(ed) hoặc were ,  would/could + V1  (không thể xảy ra ở hiện tại)
    • Ex: 
      • If today were Sunday, I would go fishing.
      • If I had a million USD. I would buy that car.


  • Dạng Unless: (tương đương với "If...not...")
    • Ex: 
      • If I didn't come to the meeting, it wouldn't happen.
        • Chuyển thành: Unless you came to the meeting, it wouldn't happen.
      • If today were not Monday, I would sleep all day.
        • Chuyển thành: Unless today were Monday, I would sleep all day.


  • Dạng Đảo ngữ:  Were + S + V2(ed), S + would/could  (chỉ áp dụng khi có "were")
    • Ex:
      • If they were stronger, they could lift the table.
        • Chuyển thành: Were they stronger, they could lift the table.
      • If I had a million USD. I would buy that car.
        • Không chuyển được.



3/ IF loại 3:


  •  Cấu trúc:  had + V3(ed) ,  would/could have + V3(ed)  (không xảy ra trong quá khứ)
    • Ex: 
      • He would have passed his exam if he had studied hard.
      • If she had come to see me yesterday, I would have taken her to the movies.


  • Dạng Unless: (tương đương với "If...not...")
    • Ex: 
      • If he had studied hard, he would have passed his exam.
        • Chuyển thành: Unless he had studied hard, he wouldn't have passed his exam.
      • If she had come to see me yesterday, I would have taken her to the movies.
        • Chuyển thành: Unless she had come to see me yesterday, I wouldn't have taken her to the movies. 


  • Dạng Đảo ngữ:  Had + S + V3(ed), S + would/could have 
    • Ex:
      • If he had studied hard, he would have passed his exam.
        • Chuyển thành: Had he studied hard, he would have passed his exam.
      • If I had known that you were in hospital, I would have visited you.
        • Chuyển thành: Had he known that you were in hospital, I'd have visited you.




*Exercise:

1/ If I see him, I _______ him a gift.
A/ give
B/ will give
C/ would give
D/ would have give

  • Với dạng bài tập này, ta sẽ xác định mệnh đề IF thuộc loại mấy dựa vào 1 vế trong 2 vế của mệnh đề. Ta chọn đáp án B.


2/ _______ Mary study hard, she will pass the exam.
A/ If
B/ Should
C/ Unless
D/ Had

  • Đây là mệnh đề IF loại 1, nhưng nếu nhìn không kỹ chúng ta sẽ chọn đáp án sai là A.
  • Vì trong câu này, động từ "study" ở dạng nguyên mẫu trong khi chủ từ "Mary" là chủ từ số ít. Vì vậy đây là dạng đảo ngữ của mệnh đề IF loại 1.
  • Dạng đảo ngữ mệnh đề IF loại 1 theo công thức, ta chọn đáp án B. 
  • Note: Nếu giả sử thay "Mary" bằng chủ từ số nhiều như: we, they,.. thì ta chọn "If" hay "Should" đều có nghĩa như nhau, đều đúng.


3/ _______ he studied hard, he would have passed his exam.
A/ If
B/ Should
C/ Unless
D/ Had

  •  Đây là mệnh đề IF loại 3, nhưng nếu vội vàng chúng ta sẽ chọn đáp án sai là A.
  • Vì mệnh đề IF loại 3 nên động từ "studied" ở vế đầu sẽ là V3(ed). Do không có trường hợp chủ từ đứng sát bên với V3(ed) nên đây là dạng đảo ngữ của mệnh đề IF loại 3.
  • Dạng đảo ngữ mệnh đề IF loại 3 theo công thức, ta chọn đáp án D.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

Thứ Năm, 24 tháng 9, 2015

Sự tương hợp giữa chủ từ và động từ





1/ Động từ số ít:


  • N  +  N  :  danh từ   +   danh từ nhưng bổ nghĩa cho danh từ kế tiếp.
    • Ex: 
      • My best friends and adviser, Tom, is coming tonight. 


  • Each, Every:
    • Every article in this newspaper is very interesting.
    • Each of the children has a toy. 


  • Every/ Any/ No/ Some  +  body/ thing/ one:
    • Ex:
      • Something looks bright and clean.
      • Anything is better than going to the play tonight.


  • Nếu chủ từ là các loại Bệnh, Nước (Quốc gia), Môn Học :  news, physics, measles, mumps, the Philippines, the United States,...
    • Ex:
      • Physics is more difficult than chemistry.
      • Gymnastics is my favorite sport.
    • Note:
      • Mặc dù các chủ từ đều có "s" đằng sau nhưng nó không phải là chủ từ số nhiều.


  • Những danh từ không đếm được : water, furniture, homework, traffic, money, knowledge,...
    • Ex:
      • The furniture was more expensive than we thought.
      • The water is the shark's house.


  • Khoảng cách, thời gian, tiền bạc:
    • Ex:
      • Four weeks is a long time to wait to hear from him.
      • Fifty cents is how much I owe you.
    • Note:
      • Mặc dù chỉ một khoảng cách, một số lượng nhưng vẫn là chủ từ số ít.


  • Tựa đề của một quyển sách, một bộ phim,...
    • Ex:
      • "Tom and Jerry" is very well known all over the world.
    • Note: 
      • Chủ từ thường để trong dấu ngoặc kép " ".



2/ Động từ số nhiều:


  • N  +  N  :  danh từ   +   danh từ.
    • Ex: 
      • Water and oil do not mix.
      • Peter and Mary are kissing each other.


  • Những danh từ số ít nhưng ngụ ý số nhiều :  people, police, army, team, family, cattle,...
    • Ex:
      • The police have arrested the thieves.
      • My family move to HCM city.
    • Note:
      • Từ "family" có thể là số ít hoặc số nhiều. Nếu đề cập các thành viên trong "gia đình" thì dùng trong số nhiều, nếu chỉ đề cập đến sự việc chung của "gia đình" thì dùng số ít. Các từ trên cũng tương tự.
      • My family loves eating cake.  
        • Cả gia đình tôi thích ăn bánh -> chỉ đến gia đình tôi.
      • My family move to HCM City.  
        • Toàn bộ các thành viên trong gia đình tôi chuyển về TPHCM -> chỉ đến mọi thành viên gia đình. 


  • Some, a few, a little, both:
    • Ex: 
      • Some books I read yesterday are famous.



3/ Động từ số ít hoặc số nhiều:


  • Either  +  N1  +  or  +  N2  +  V       
    • Nghĩa:  hoặc  +  N1  +  hoặc  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N2 số ít hay số nhiều. Tức, ta chia động từ V theo danh từ N2.
    • Ex:
      • Either Peter or we were supposed to contact Sylvia about the morning.
        • Hoặc là Peter hoặc là chúng tôi đã liên hệ Syvia về buổi sáng.
      • Either we or Peter is invited to the party tonight.
        • Hoặc chúng tôi hoặc Peter được mời dự tiệc tối nay.



  • Neither   +  N1  +  nor   +  N2  +  V
    • Nghĩa:  không  +  N1  +  cũng không  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N2 số ít hay số nhiều. Tức, ta chia động từ V theo danh từ N2.
    • Ex:
      • Neither he nor you are right.
        •  Anh ấy không đúng, bạn cũng không đúng.
      • Neither you nor he is right.
        • Bạn không đúng, anh ấy cũng không đúng.



  • Not only  +  N1  +  but also  +  N2  +  V           
    • Nghĩa:  không những  +  N1  +  mà còn  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N2 số ít hay số nhiều. Tức, ta chia động từ V theo danh từ N2.
    • Ex:
      • Not only my friends but also my sister is here.
        • Không những các bạn tôi mà còn có chị tôi ở đây.
      • Not only my sister but also my friends are invited to the party tonight.
        • Không những chị tôi mà còn các bạn tôi được mời d tiệc tối nay. 

 
  • The number of :  số ít
    • Nghĩa:  số lượng
    • Ex:
      • The number of students in the class is small.
        • Số lượng học sinh trong lớp thì ít.



  • A number of:  số nhiều
    • Nghĩa:  một số
    • Ex:
      • A number of students in this class are playing football.
        • Một số học sinh đang chơi bóng đá.



  • N1  +  preposition  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N1 số ít hay số nhiều. Tức, động từ V sẽ được chia theo danh từ N1.
    • Preposition có thể là:
      • of :  của
      • along with :  cùng với
      • together with :  cùng với
      • as well as :  cũng như
    • Ex:
      • A box of cigarettes contains 20 pipes.
        • Một hộp thuốc là chứa 20 điếu.
      • Peter along with my parents is here.
        • Peter cùng với ba mẹ tôi đều ở đây.
      • My parent as well as Peter are here.
        • Ba mẹ tôi cũng như Peter đều ở đây.



  • All, Some, None, Half, Most, The rest, A lot, Lots  +   of   +   N   +   V
    • Những từ ở trên All, Most,.. khi đi với "of" theo đó là một danh từ N thì động từ V sẽ chia theo danh từ N. (Coi như không có sự tồn tại của cụm All of, A lot of, Most of,... ở đằng trước câu)
    • Ex:
      • Most of the students in the class are fat.
      • None of the boys are good at English.
      • A lot of coffee has been hot.
      • Some of  the people I met at the party were very interesting.
    • Note: phần này sẽ nói kỹ trong blog tiếp theo
      • Những từ như All, Some, None, Most khi đi với "of" thì theo sau là một danh từ xác định. Tức danh từ phải kèm theo các đại từ như: the, this, that, these, those, my,...
      • Ex:
        • All of the cars in his house have wheels.  ("chiếc xe" đã được xác định là "in his house" nên sử dụng "the")
        • Or:  All cars have wheels.  (không xác định được là chiếc xe nào)
        • Not:  All of cars have wheels.


        • Some of  the people I met at the party were very interesting.
        • Or:  Some people were very interesting.
        • Not:  Some of  people I met at the party were very interesting.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

Thứ Tư, 23 tháng 9, 2015

Phân biệt Much, Many, A Lot Of, A Little, Little, A Few và Few







*Common: 

  • Sau Much, Many, A Lot Of, Little, A Little, Few, A Few sẽ là danh từ.

  • Much (nhiều) và little (ít) dùng với danh từ không đếm được.
    • Ex: time, money, rice,... 

  • Many (nhiều) và few (ít) dùng với danh từ đếm được.
    •  Ex: friend, car, house,...

  •  A Lot Of dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.




1/ Much: 

  • Nghĩa:  nhiều
    • Dùng cho danh từ không đếm được.

  • Ex:
    • The boys are making too much noise.
      • Các cậu bé đang tạo ra rất nhiều tiếng ồn.
    •  Have you got any money?  Yes, but not much.
      • Bạn có tiền không?  Có, nhưng không nhiều.



2/ Many:

  • Nghĩa:  nhiều
    • Dùng cho danh từ đếm được.

  • Ex:
    • Do you know many people?
      • Bạn có biết nhiều người không?
    • You made so many mistakes in your action.
      • Bạn đã thực hiện quá nhiều sai lầm trong hành động của mình.



3/ A Lot Of: 

  • Nghĩa:  nhiều
    • Dùng cho danh từ đếm được và cả danh từ không đếm được.
    • Có thể dùng thay thế cho cả MUCH và MANY nếu trước đó không xuất hiện các trạng từ: very, too, so, as.

  • Ex:
    • The boys are making too a lot of noise.
      • Các cậu bé đang tạo ra nhiều tiếng ồn.
    • You made a lot of mistakes in your action.
      • Bạn đã thực hiện nhiều sai lầm trong hành động của mình.



4/ A Little: 

  • Nghĩa:  có một chút 
    • Dùng cho danh từ không đếm được.

  • Ex:
    • We've got a little time before the train leaves.
      • Chúng ta có một chút thời gian trước khi tàu khởi hành.
    •  Have you got any money?  Yes, a little.
      • Bạn có tiền không?  Vâng, tôi có một ít.



5/ Little: 

  • Nghĩa:  hầu như không có
    • Dùng cho danh từ không đếm được.

  • Ex:
    • We must be quick. There is little time.
      • Chúng ta cần phải nhanh lên. Chúng ta hầu như không có thời gian.
    • Have you got any money?  No, very little.
      • Bạn có tiền không?  Không, tôi hầu như không có.



6/ A Few: 

  • Nghĩa:  có một vài
    • Dùng cho danh từ đếm được.

  • Ex:
    •  I have a few friends and we meet quite often
      • Tôi có một vài người bạn và chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.
    • All she wanted was a few moments on her own.
      • Tất cả cô ấy muốn là một vài khoảnh khắc của riêng mình.



7/ Few: 

  • Nghĩa:  hầu như không có
    • Dùng cho danh từ đếm được.

  • Ex:
    • He has few friends in this class.
      • Anh ấy hầu như không có người bạn nào trong lớp này.
    • Most of the town is modern. There are few old building.
      • Hầu hết thành phố thì hiện đại. Hầu như không có tòa nhà cũ nào.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

Thứ Ba, 22 tháng 9, 2015

Mệnh đề quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT,...




1/ WHO:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau.
    • Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm túc từ cho động từ đứng sau.

  • Ex:
    • The man who is standing there is my brother.
    • Is there anyone who can help me do this?
    • That is the girl who I told you about.
    • Peter who I have known for ten years is one of my closest friends. 


  • Note: 
    • 2 ví dụ đầu có thể thấy WHO đứng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
    • 2 ví dụ sau có thể thấy WHO đứng vai trò là túc từ và đứng sau nó sẽ là một chủ từ.



2/ WHOM:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm túc từ cho động từ đứng sau.

  • Ex:
    • That is the girl whom I told you about.
    • Peter whom I have known for ten years is one of my closest friends. 


  • Note: 
    • Đồng nghĩa với WHO.
    • Như vậy, WHOM chỉ có vai trò là túc từ trong câu. 
    • Có thể hiểu là WHO bao gồm cả WHOM.
    • Trong trường hợp này là sai:
      • Ex: The man whom is standing there is my brother. 



3/ WHICH:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ từ hoặc túc từ cho động từ đứng sau.

  • Ex:
    • That hat which is red is mine.
    • Peter will buy the house which is opposite to my house.
    • This is the book which I like best.
    • The noise which he made woke everybody up.




4/ THAT:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ cả người lẫn vật, dùng thay cho WHO, WHOM, WHICH trong mệnh đề quan hệ xác định.
    • Sau các từ: the only, the first, the last, each.
    •  Sau các đại từ bất định/phủ định/chỉ số lượng: everything, something, anything, all, little, much, none.
    • Sau dạng so sánh nhất.
    • Không dùng sau dấu phẩy và sau giới từ.

  • Ex:
    • The man that is standing there is my brother.
    • Peter will buy the house that is opposite to my house.
    • This is the book that I like best.
    • Anything that can go wrong, will go wrong.
    • She is the nicest woman that I've ever met.

  • Note:  nói thêm về mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. (không quan trọng lắm, có thể bỏ qua.)
    • Mệnh đề quan hệ xác định dùng để xác định người, vật, việc đang nói đến là người nào, vật nào, việc nào. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không biết rõ người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.

    • Ex: Mệnh đề quan hệ xác định:
      • The boys who are naughty must be punished.
      • Những cậu con trai nghịch ngợm phải bị phạt.
      • Trong số những cậu con trai ở đó, những người đang được nhắc đến, thì chỉ có 1 số nghịch ngợm và số đó nên bị phạt. 

    • Ex: Mệnh đề quan hệ không xác định:
      • The boys, who are naughty, must be punished.
      • Những cậu con trai, những đứa nghịch ngơm, phải bị phạt.
      • Tất cả những cậu con trai có mặt ở đó đều nghịch ngợm và tất cả đều đáng bị phạt.

    • Ex: 
      • It is the only phone in the office _______ works.
      • A/ Which                     B/ That
      • Ta chọn đán án B vì trong câu có từ "the only"



5/ WHOSE:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ sự sở hữu. Đứng giữa 2 danh từ, danh từ đứng sau WHOSE thuộc sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE.

  • Ex:
    • The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
    • John found a cat whose leg was broken. (chân của con mèo)

  • Note:  nói thêm về sự khác nhau giữa WHOSE và WHO'S
    • Đồng âm. Cùng một kiểu phát âm  /hu:z/
    • Nhưng lại khác nhau trong cách dùng. WHOSE được dùng khi đề cập sự sở hữu, còn WHO'S là rút ngắn của "who is" dùng để hỏi thông tin nhận dạng về ai đó.
    • Ex:
      • Whose is this?  -  Nó là của ai?
      • Whose is that car?  -  Chiếc xe kia của ai vậy?
      • Who is she?  -  Cô ấy là ai?
      • Who is in that car?   -  Ai ở trong chiếc xe kia?



6/ WHEN:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ thời gian. Có thể thay thế bởi những từ sau: at which, on which và in which.
    • At which: (giờ)
    • On which: (ngày)
    • In which: (tháng, năm, mùa xuân/hạ/,... , buổi trưa/chiều/tối ) 


  • Ex:
    • That is the time when (at which) he manager the company.
    • Tomorrow is the day when (on which) people hold a meeting.
    • I can't forget the year when (in which) I started my own business.



7/ WHERE:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ nơi chốn. Có thể thay thế bởi những từ sau: on which và in which.
    • On which: trên
    • In which: trong

  • Ex:
    • This is the land where (on which) I was born.
    • This is the city where (in which) I was born.



8/ WHY:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ lý do, đứng sau "the reason".
    • Có thể dùng thay bởi: for which. 


  • Ex:
    • Please tell me the reason why you are so bad.
    • He told me the reason why he had been absent from class the day before.  




* NOTE:


  • Trong thi Toeic, chỗ trống (đáp án) yêu cầu là một mệnh đề quan hệ, trước chỗ trống là giới từ (in, of, on,...) thì chỉ có 2 trường hợp xảy ra:
    • Giới từ  +  which  :  chỉ vật
    • Giới từ  +  whom  :  chỉ người
    • Ex:
      • ... the man of ______
                            A. Whose
                            B. Why
                            C. Which
                            D. Whom


      • ... the table in______
                            A. Whose
                            B. Why
                            C. Which
                            D. Whom





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

13 THÌ trong tiếng anh




1/ Thì hiện tại đơn:


  • Cấu trúc:  S  +  V  +  (s/es)
    • Nếu chủ từ số nhiều khi không có "s" hoặc "es". Nếu chủ từ số ít thì thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ.
 
  • Cách dùng:
    • Một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
    • Một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
 
  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Khi trong câu có các từ như:  often, usually, frequently, always, sometimes, seldom, rarely, every day/week... Những trạng từ này chỉ tuần suất lặp đi lặp lại của một thói quen hay hành động nào đó.

  • Ex:
    • The sun rises in the East.
    • I'm a student.
    • Peter often goes to school by bicycle.
    • What do you do every night?


  • Note:  
    • Mỗi cách dùng mình sẽ đưa ra 2 ví dụ theo thứ tự từ trên xuống.
    • Về thể phủ định và thể nghi vấn của các thì mình sẽ không đề cập.



2/ Hiện tại tiếp diễn:


  • Công thức chung của thì tiếp diễn là: Be  +  Ving
 
  • Cấu trúc:  S  +  am/is/are  +  Ving

  • Cách dùng:
    • Đang diễn ra ngay lúc nói. 


  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các từ như:  at the moment, at this time, at present, currenly, now, right now. Những từ ra lệnh như Look!, Be quiet!,... ở đầu câu. 

  • Ex:
    • We are studying English now.
    • Look! The boy is crying.



3/ Hiện tại hoàn thành:


  • Cấu trúc:  S  +  have/has  +  V3/ed

  • Cách dùng:
    • Vừa mới xảy ra.
    • Lặp đi lặp lại nhiều lần.
    • Bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai.
    • Không biết rõ thời gian.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • just, recently, lately
    • several times, three times, four times,...
    • for (khoảng thời gian), since (mốc thời gian), over
    • Ngoài ra trong câu còn có các từ như: never, already, ever, yet, so far, until now.

  • Ex:
    • I have just seen my sister in the park.
    • She has finished her homework recently.
    • Peter has read that novel several times.
    • I have seen "Titanic" five times.
    • Mary has lived in this house for ten years.
    • We have studied English since 2005.
    • I have done my homework.
    • He has gone to Hanoi.

  • Note:
    • Trong cách dùng "Không biết rõ thời gian". Nếu câu có đề cập đến thời gian (trong quá khứ) thì câu sẽ chia theo thì "Quá khứ đơn", còn không đề cập đến thời gian sẽ chia theo thì "Hiện tại hoàn thành".
    • Ex:
      • I did my homework yesterday.
      • He went to Hanoi three years ago.



 4/ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  have/has  + been  +  Ving

  • Sử dụng: 
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh về thời gian của thì Hiện tại hoàn thành.
    • Là thì Hiện tại hoàn thành nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, thông thường trong câu sẽ có thêm: for  +  một khoảng thời gian.

  • Ex: hình thức nhấn mạnh, lấy 2 ví dụ của phần "Hiện tại hoàn thành" để làm ví dụ phần này.
    • Mary has been living in this house for ten years.
    • We have been studying English since 2005.



5/ Quá khứ đơn:


  • Cấu trúc:  S  +  V2/ed

  •  Cách dùng: 
    • Đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các phó từ:  last week/month/..., yesterday, ago, today, this morning.

  • Ex:
    • He died in 1980.
    • I often go to school by bus, but today I went to school by taxi.

  • Note: Trong ví dụ "He died in 1980" nếu không đề cập đến thời gian là "in 1980" thì câu ví dụ này sẽ chia theo thì hiện tại hoàn thành.
    •   He has died



 6/ Quá khứ tiếp diễn:

  • Cấu trúc:  S  +  was/were  +  Ving

  •  Cách dùng: 
    • Đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có:  at the moment, at this time,... cùng với thời gian ở quá khứ.

  •  Ex:
    • I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.
    • What were you doing at that time yesterday.




7/ Quá khứ hoàn thành:


  • Cấu trúc:  S  +  had  +  V3/ed

  •  Cách dùng: 
    • Xảy ra trước một thời gian trong quá khứ.
    • Xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các từ: before, after.
    • S  +  had  +  V3/ed  +  Before  +  S  +  V2/ed
    • S  +  V2/ed  +  After  +  S  +  had  +  V3/ed

  •  Ex:
    • We had lived in Hue before 1975.
    • I had finished the work before my boss came back.
    • After the children had finished their homework, they went to bed.
 
  • Note: 
    • Như vậy, một câu trong thì quá khứ hoàn thành sẽ có 2 hành động xảy ra. Hành động nào xảy ra trước chia ở "Quá khứ hoàn thành", hành động xảy ra sau chia ở "Quá khứ đơn".



8/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  had  +  been  +  Ving

  • Sử dụng:

    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh về thời gian của thì Quá khứ hoàn thành.
    • Là thì Quá khứ hoàn thành nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, thông thường trong câu sẽ có thêm: for  +  một khoảng thời gian. 


  • Ex:
    • Before I went to bed, I had been taking a bath for 3 hours.
    • The children went to bed after they had been doing their homework for 5 hours.

 

9/ Tương lai đơn:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  V1 (nguyên mẫu)

  •  Cách dùng: 
    • Một ý kiến, một lời hứa, một quyết định tức thì.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các phó từ:  someday, tomorrow, next week/month..., soon.

  • Ex:
    • I think Liverpool will win.
    • I'll phone you tomorrow.
    • I'll buy it.



10/ Tương lai gần:


  • Cấu trúc:  
    • S  +  am/is/are  +  going to  +  V1  :  dự định sẽ
    • S  +  am/is/are  +  Ving  :  sắp sửa  (hiện tại tiếp diễn)

  • Ex:
    • I am going to see my mother tomorrow.
      • Sub: Tôi dự định sẽ thăm mẹ tôi vào ngày mai.
      • Một kế hoạch, một dự định.
    • I will see my mother tomorrow.
      • Sub: Tôi sẽ thăm mẹ tôi vào ngày mai.
      • Một quyết định tức thì.



11/ Tương lai tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  be  +  Ving

  •  Cách dùng: 
    • Sẽ đang xảy ra vào một thời điểm trong tương lai.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có:  at the moment, at this time,... cùng với thời gian ở tương lai.

  • Ex:
    • He will be doing his homework at this time tomorrow.
    • She will be living in this house in May. (next year)



12/ Tương lai hoàn thành:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  have  +  V3/ed

  •  Cách dùng: 
    • Sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
    • Sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các cụm từ bắt đầu bằng "by":  by the time, by then, by that time,...

  • Ex:
    • I'll have finished my work by noon.
    • They'll have built that house by July next years.
    • When you come back, I'll have written this letter.
    • By the time you come back home, I'll have finished my homework.

  • Note:  
    • Tương tự như thì Quá khứ hoàn thành. Một câu trong thì tương lai hoàn thành sẽ có 2 hành động xảy ra. Hành động nào xảy ra trước chia ở "Tương lai hoàn thành", hành động xảy ra sau chia ở "Hiện tại đơn". 



13/ Tương lai hoàn thành tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  have been  +  Ving

  • Sử dụng:
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh về thời gian của thì Tương lai hoàn thành.
    • Là thì Tương lai hoàn thành nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, thông thường trong câu sẽ có thêm: for  +  một khoảng thời gian. 


  • Ex:
    • By the time you come back home, I'll have been studying for 3 hours.
    • By March 15th, I'll have been working for this company for 6 years.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

Thứ Hai, 21 tháng 9, 2015

Khi nào dùng V1 - To V1 - V_ing



1/ V1: (ở đây V1 có thể hiểu thêm là động từ nguyên mẫu)


  • Help  +  O  +  V1   :  giúp ai làm gì
  • Make  +  O  +  V1  :  buộc ai làm gì
  • Let  +  O  +  V1      :  để ai làm gì
    • Ex: My mother often makes me clean the house. 
       
  • Had better  +  V1  :  nên  ("had better" đồng nghĩa với "should") 

  • Would rather  +  V1  +  than  +  V1  :  thích làm việc này hơn việc kia.
    • Ex: I'd rather stay at home than go to the movie.

  • Sau các động từ đặc biệt: Can, May, Will, Shall, Would, Should,..  +  V1 

Công thức nhờ vả:
  •  Have  +  người  +  V1  :  nhờ ai làm gì (nghĩa chủ động)
    • Ex: I have Mary clean the house.
  •  Have  +  vật  +  V3/ed  :  nhờ một việc được làm bởi ai (nghĩa bị động)
    • Ex: I have the house cleaned by Mary.


Công thức quan trọng: (trong thi Toeic)
  • S  +  Recommand, Suggest, Advise  +  that  +  S  +  V1  :  khuyên, bảo, đề nghị... ai làm gì.
    • Ex: Her father suggests that she study English.
    • Note: đây là công thức đã mặc định. Trong trường hợp này "she" là chủ từ nên động từ "study" là nguyên mẫu không thêm "s". Cũng trong trường hợp trên nếu sau "suggest" là túc từ thì động từ sẽ chia thành To V1 tức "to study". Vấn đề này được đề cập sau trong phần To V1.

  • It  +  be  +  Adj (tính từ)  +  that  +  S  +  V1 
    • Ex: It is necessary that he tell his father the truth.
    • Note: Tương tự trên. Từ "tell" không được thêm "s" mặc dù "he" là chủ từ số ít. Đây là công thức nên chúng ta thường điền sai đáp án là "tells" trong thi Toeic.



2/ To V1:


  • Ask, Tell, Recommend, Suggest, Advise  +  O  +  To V1  :  khuyên, bảo, đề nghị,.. ai đó làm gì.
    • Ex: Her father suggests her to study English.

  • For  +  O  +  To V1  :  để ai làm gì
    • Ex: All I want is for him to return safe.

  • Be about to  +  V1  :  sắp sửa
    • Ex: It looks like it's about to rain.

  • Used to  +  V1  :  đã từng làm gì (trong quá khứ) 

  • Be able to  +  V1  :  có thể  ("be able to" đồng nghĩa với "can")

  • Be  +  Adj  +  To V1 
    • Ex: It is easy to study English. 

Công thức nhờ vả:
  •  Get  +  người  +  To V1  :  nhờ ai làm gì (nghĩa chủ động)
    • Ex: I get Mary to clean the house.
  •  Get  +  vật  +  V3/ed  :  nhờ một việc được làm bởi ai (nghĩa bị động)
    • Ex: I get the house cleaned by Mary.



3/ V_ing:
 
  • Sau các giới từ (in, on, at, of, about,..)  +  Ving  +  O 
    • Note: Với giới từ có 2 trường hợp xảy ra. Nếu đằng sau câu có túc từ thì sẽ chọn Ving, ngược lại sẽ chọn danh từ.
 
  •  Sau các liên từ (after, when, while, if...)  +  Ving
    • Ex: He think of leaving his job. 

  • Prefer  +  Ving  +  to  +  Ving  :  thích việc này hơn việc kia.
    • Ex: I prefer staying at home to going to the movie.

  • Sau các từ: 
            Admit: thừa nhận                         Escape: thoát khỏi                          Quit: thoát
            Avoid: tránh                                Finish: hoàn tất                              Recall: gợi nhớ
            Appreciate: cảm kích                   Keep: (+Ving): tiếp tục                    Report: báo cáo
            Begin: bắt đầu                             Mention: đề cập                              Resent: bực tức
            Consider: xem xét                      Mind: phiền                                    Resist: chống lại
            Continue: tiếp tục                        Postpone: trì hoãn                           Recollect: gợi nhớ
            Delay: trì hoãn                             Prefer: thích hơn                             Resume: tiếp tục
            Deny: từ chối                              Miss: bỏ lỡ                                     Risk: liều lĩnh
            Enjoy: thích                                Practice: luyện tập                         Suggest: đề nghị 

    • Note: Những từ in đậm thường được ra thi trong Toeic.


  • Be accustomed to    |
  • Be familiar with       |      +  Ving     :  quen với việc gì
  • Be used to               |    
  • Get used to              |

  • Can't stand              |
  • Can't help               |      +  Ving     :  không thể nhịn được
  • Can't bear               |
    • Ex: I can't stand laughing whenever I see him.

  • Can't face  +  Ving                :  không thể đối mặt 

  • Look forward to  +  Ving       :  trông mong

  • It's no use  +  Ving                :  chẳng ích gì

  • Feel like  +  Ving                   :  muốn làm gì

  • Be busy  +  Ving                    :  bận làm gì

  • Have trouble  +  Ving             :  gặp rắc rối khi làm gì

  • Have difficulties                |        +  Ving    :  gặp khó khăn khi làm gì
  • Have a difficult time          |

  • Vật  +  need  +  Ving     (nghĩa bị động )
    • Ex: My house needs cleaning (cần được lau)



4/ Một số trường hợp chung chung:

  • Would you please  +  V1
  • Would you like  +  To V1
  • Would you mind  +  Ving

  • STOP:
    • To V1  :  dừng lại để làm gì.              
      • Ex: I stop to eat something.
    • Ving  :  dừng hẳn việc đang làm. 
      •  Ex : I stop smoking.

  • TRY:
    • To V1  :  cố gắng             
      •   Ex:  I try to pass the exam.
    • Ving  :  thử           
      •   Ex:   I try smoking.

  • LIKE:
    • To V1 : muốn làm gì (nhất thời)
      •   Ex: I'm hungry, I like to eat something.
    • Ving : một sở thích  
      •  Ex: I like watching TV.

  • REMEMBER, FORGET, REGRET:
    • To V1 : một việc chưa xảy ra hoặc một nhiệm vụ phải làm.
      • Ex: Remember to lock the door.
    • Ving  :  một việc đã xảy ra trong quá khứ.
      • Ex: I remember locking the door yesterday.

  • RECOMMEND, SUGGEST, ADVISE:
    • +  O  + To V1   (ở phần 2 To V1 đã được nhắc tới)
      • Ex: My father suggests me to study English.
    • +  Ving   (không có túc từ O)
      • Ex: My father suggest studying English.

  • Động từ nhận thức tri giác: look, see, hear, watch, feel,...
    • +  O  +  V1  :  (thấy) toàn bộ hành động (đã hoàn tất)
      •  Ex: I saw her come in.
    • +  O  +  Ving  :  (thấy) một phần của hành động (đang xảy ra)
      • Ex: Can you smell something burning?

  •  START, BEGIN, CONTINUE: có thể sử dụng cả To V1 và Ving.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!