Thứ Ba, 22 tháng 9, 2015

13 THÌ trong tiếng anh




1/ Thì hiện tại đơn:


  • Cấu trúc:  S  +  V  +  (s/es)
    • Nếu chủ từ số nhiều khi không có "s" hoặc "es". Nếu chủ từ số ít thì thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ.
 
  • Cách dùng:
    • Một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
    • Một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
 
  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Khi trong câu có các từ như:  often, usually, frequently, always, sometimes, seldom, rarely, every day/week... Những trạng từ này chỉ tuần suất lặp đi lặp lại của một thói quen hay hành động nào đó.

  • Ex:
    • The sun rises in the East.
    • I'm a student.
    • Peter often goes to school by bicycle.
    • What do you do every night?


  • Note:  
    • Mỗi cách dùng mình sẽ đưa ra 2 ví dụ theo thứ tự từ trên xuống.
    • Về thể phủ định và thể nghi vấn của các thì mình sẽ không đề cập.



2/ Hiện tại tiếp diễn:


  • Công thức chung của thì tiếp diễn là: Be  +  Ving
 
  • Cấu trúc:  S  +  am/is/are  +  Ving

  • Cách dùng:
    • Đang diễn ra ngay lúc nói. 


  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các từ như:  at the moment, at this time, at present, currenly, now, right now. Những từ ra lệnh như Look!, Be quiet!,... ở đầu câu. 

  • Ex:
    • We are studying English now.
    • Look! The boy is crying.



3/ Hiện tại hoàn thành:


  • Cấu trúc:  S  +  have/has  +  V3/ed

  • Cách dùng:
    • Vừa mới xảy ra.
    • Lặp đi lặp lại nhiều lần.
    • Bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai.
    • Không biết rõ thời gian.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • just, recently, lately
    • several times, three times, four times,...
    • for (khoảng thời gian), since (mốc thời gian), over
    • Ngoài ra trong câu còn có các từ như: never, already, ever, yet, so far, until now.

  • Ex:
    • I have just seen my sister in the park.
    • She has finished her homework recently.
    • Peter has read that novel several times.
    • I have seen "Titanic" five times.
    • Mary has lived in this house for ten years.
    • We have studied English since 2005.
    • I have done my homework.
    • He has gone to Hanoi.

  • Note:
    • Trong cách dùng "Không biết rõ thời gian". Nếu câu có đề cập đến thời gian (trong quá khứ) thì câu sẽ chia theo thì "Quá khứ đơn", còn không đề cập đến thời gian sẽ chia theo thì "Hiện tại hoàn thành".
    • Ex:
      • I did my homework yesterday.
      • He went to Hanoi three years ago.



 4/ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  have/has  + been  +  Ving

  • Sử dụng: 
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh về thời gian của thì Hiện tại hoàn thành.
    • Là thì Hiện tại hoàn thành nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, thông thường trong câu sẽ có thêm: for  +  một khoảng thời gian.

  • Ex: hình thức nhấn mạnh, lấy 2 ví dụ của phần "Hiện tại hoàn thành" để làm ví dụ phần này.
    • Mary has been living in this house for ten years.
    • We have been studying English since 2005.



5/ Quá khứ đơn:


  • Cấu trúc:  S  +  V2/ed

  •  Cách dùng: 
    • Đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các phó từ:  last week/month/..., yesterday, ago, today, this morning.

  • Ex:
    • He died in 1980.
    • I often go to school by bus, but today I went to school by taxi.

  • Note: Trong ví dụ "He died in 1980" nếu không đề cập đến thời gian là "in 1980" thì câu ví dụ này sẽ chia theo thì hiện tại hoàn thành.
    •   He has died



 6/ Quá khứ tiếp diễn:

  • Cấu trúc:  S  +  was/were  +  Ving

  •  Cách dùng: 
    • Đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có:  at the moment, at this time,... cùng với thời gian ở quá khứ.

  •  Ex:
    • I was doing my homework at 6 p.m last Sunday.
    • What were you doing at that time yesterday.




7/ Quá khứ hoàn thành:


  • Cấu trúc:  S  +  had  +  V3/ed

  •  Cách dùng: 
    • Xảy ra trước một thời gian trong quá khứ.
    • Xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các từ: before, after.
    • S  +  had  +  V3/ed  +  Before  +  S  +  V2/ed
    • S  +  V2/ed  +  After  +  S  +  had  +  V3/ed

  •  Ex:
    • We had lived in Hue before 1975.
    • I had finished the work before my boss came back.
    • After the children had finished their homework, they went to bed.
 
  • Note: 
    • Như vậy, một câu trong thì quá khứ hoàn thành sẽ có 2 hành động xảy ra. Hành động nào xảy ra trước chia ở "Quá khứ hoàn thành", hành động xảy ra sau chia ở "Quá khứ đơn".



8/ Quá khứ hoàn thành tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  had  +  been  +  Ving

  • Sử dụng:

    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh về thời gian của thì Quá khứ hoàn thành.
    • Là thì Quá khứ hoàn thành nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, thông thường trong câu sẽ có thêm: for  +  một khoảng thời gian. 


  • Ex:
    • Before I went to bed, I had been taking a bath for 3 hours.
    • The children went to bed after they had been doing their homework for 5 hours.

 

9/ Tương lai đơn:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  V1 (nguyên mẫu)

  •  Cách dùng: 
    • Một ý kiến, một lời hứa, một quyết định tức thì.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các phó từ:  someday, tomorrow, next week/month..., soon.

  • Ex:
    • I think Liverpool will win.
    • I'll phone you tomorrow.
    • I'll buy it.



10/ Tương lai gần:


  • Cấu trúc:  
    • S  +  am/is/are  +  going to  +  V1  :  dự định sẽ
    • S  +  am/is/are  +  Ving  :  sắp sửa  (hiện tại tiếp diễn)

  • Ex:
    • I am going to see my mother tomorrow.
      • Sub: Tôi dự định sẽ thăm mẹ tôi vào ngày mai.
      • Một kế hoạch, một dự định.
    • I will see my mother tomorrow.
      • Sub: Tôi sẽ thăm mẹ tôi vào ngày mai.
      • Một quyết định tức thì.



11/ Tương lai tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  be  +  Ving

  •  Cách dùng: 
    • Sẽ đang xảy ra vào một thời điểm trong tương lai.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có:  at the moment, at this time,... cùng với thời gian ở tương lai.

  • Ex:
    • He will be doing his homework at this time tomorrow.
    • She will be living in this house in May. (next year)



12/ Tương lai hoàn thành:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  have  +  V3/ed

  •  Cách dùng: 
    • Sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
    • Sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.

  • Dấu hiệu nhận biết:
    • Trong câu có các cụm từ bắt đầu bằng "by":  by the time, by then, by that time,...

  • Ex:
    • I'll have finished my work by noon.
    • They'll have built that house by July next years.
    • When you come back, I'll have written this letter.
    • By the time you come back home, I'll have finished my homework.

  • Note:  
    • Tương tự như thì Quá khứ hoàn thành. Một câu trong thì tương lai hoàn thành sẽ có 2 hành động xảy ra. Hành động nào xảy ra trước chia ở "Tương lai hoàn thành", hành động xảy ra sau chia ở "Hiện tại đơn". 



13/ Tương lai hoàn thành tiếp diễn:


  • Cấu trúc:  S  +  will  +  have been  +  Ving

  • Sử dụng:
    • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động, nhấn mạnh về thời gian của thì Tương lai hoàn thành.
    • Là thì Tương lai hoàn thành nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, thông thường trong câu sẽ có thêm: for  +  một khoảng thời gian. 


  • Ex:
    • By the time you come back home, I'll have been studying for 3 hours.
    • By March 15th, I'll have been working for this company for 6 years.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

2 nhận xét :

  1. Tài liệu rất hay, bổ ích :))

    Trả lờiXóa
  2. Cám ơn bạn đã quan tâm, nếu có lỗi chính tả hay bất cứ lỗi gì khi trình bày mong các bạn đóng góp ý kiến!

    Trả lờiXóa