Thứ Ba, 22 tháng 9, 2015

Mệnh đề quan hệ: WHO, WHOM, WHICH, THAT,...




1/ WHO:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau.
    • Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm túc từ cho động từ đứng sau.

  • Ex:
    • The man who is standing there is my brother.
    • Is there anyone who can help me do this?
    • That is the girl who I told you about.
    • Peter who I have known for ten years is one of my closest friends. 


  • Note: 
    • 2 ví dụ đầu có thể thấy WHO đứng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
    • 2 ví dụ sau có thể thấy WHO đứng vai trò là túc từ và đứng sau nó sẽ là một chủ từ.



2/ WHOM:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm túc từ cho động từ đứng sau.

  • Ex:
    • That is the girl whom I told you about.
    • Peter whom I have known for ten years is one of my closest friends. 


  • Note: 
    • Đồng nghĩa với WHO.
    • Như vậy, WHOM chỉ có vai trò là túc từ trong câu. 
    • Có thể hiểu là WHO bao gồm cả WHOM.
    • Trong trường hợp này là sai:
      • Ex: The man whom is standing there is my brother. 



3/ WHICH:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ từ hoặc túc từ cho động từ đứng sau.

  • Ex:
    • That hat which is red is mine.
    • Peter will buy the house which is opposite to my house.
    • This is the book which I like best.
    • The noise which he made woke everybody up.




4/ THAT:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ cả người lẫn vật, dùng thay cho WHO, WHOM, WHICH trong mệnh đề quan hệ xác định.
    • Sau các từ: the only, the first, the last, each.
    •  Sau các đại từ bất định/phủ định/chỉ số lượng: everything, something, anything, all, little, much, none.
    • Sau dạng so sánh nhất.
    • Không dùng sau dấu phẩy và sau giới từ.

  • Ex:
    • The man that is standing there is my brother.
    • Peter will buy the house that is opposite to my house.
    • This is the book that I like best.
    • Anything that can go wrong, will go wrong.
    • She is the nicest woman that I've ever met.

  • Note:  nói thêm về mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. (không quan trọng lắm, có thể bỏ qua.)
    • Mệnh đề quan hệ xác định dùng để xác định người, vật, việc đang nói đến là người nào, vật nào, việc nào. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không biết rõ người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào.

    • Ex: Mệnh đề quan hệ xác định:
      • The boys who are naughty must be punished.
      • Những cậu con trai nghịch ngợm phải bị phạt.
      • Trong số những cậu con trai ở đó, những người đang được nhắc đến, thì chỉ có 1 số nghịch ngợm và số đó nên bị phạt. 

    • Ex: Mệnh đề quan hệ không xác định:
      • The boys, who are naughty, must be punished.
      • Những cậu con trai, những đứa nghịch ngơm, phải bị phạt.
      • Tất cả những cậu con trai có mặt ở đó đều nghịch ngợm và tất cả đều đáng bị phạt.

    • Ex: 
      • It is the only phone in the office _______ works.
      • A/ Which                     B/ That
      • Ta chọn đán án B vì trong câu có từ "the only"



5/ WHOSE:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ sự sở hữu. Đứng giữa 2 danh từ, danh từ đứng sau WHOSE thuộc sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE.

  • Ex:
    • The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
    • John found a cat whose leg was broken. (chân của con mèo)

  • Note:  nói thêm về sự khác nhau giữa WHOSE và WHO'S
    • Đồng âm. Cùng một kiểu phát âm  /hu:z/
    • Nhưng lại khác nhau trong cách dùng. WHOSE được dùng khi đề cập sự sở hữu, còn WHO'S là rút ngắn của "who is" dùng để hỏi thông tin nhận dạng về ai đó.
    • Ex:
      • Whose is this?  -  Nó là của ai?
      • Whose is that car?  -  Chiếc xe kia của ai vậy?
      • Who is she?  -  Cô ấy là ai?
      • Who is in that car?   -  Ai ở trong chiếc xe kia?



6/ WHEN:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ thời gian. Có thể thay thế bởi những từ sau: at which, on which và in which.
    • At which: (giờ)
    • On which: (ngày)
    • In which: (tháng, năm, mùa xuân/hạ/,... , buổi trưa/chiều/tối ) 


  • Ex:
    • That is the time when (at which) he manager the company.
    • Tomorrow is the day when (on which) people hold a meeting.
    • I can't forget the year when (in which) I started my own business.



7/ WHERE:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ nơi chốn. Có thể thay thế bởi những từ sau: on which và in which.
    • On which: trên
    • In which: trong

  • Ex:
    • This is the land where (on which) I was born.
    • This is the city where (in which) I was born.



8/ WHY:


  • Đặc điểm:
    • Chỉ lý do, đứng sau "the reason".
    • Có thể dùng thay bởi: for which. 


  • Ex:
    • Please tell me the reason why you are so bad.
    • He told me the reason why he had been absent from class the day before.  




* NOTE:


  • Trong thi Toeic, chỗ trống (đáp án) yêu cầu là một mệnh đề quan hệ, trước chỗ trống là giới từ (in, of, on,...) thì chỉ có 2 trường hợp xảy ra:
    • Giới từ  +  which  :  chỉ vật
    • Giới từ  +  whom  :  chỉ người
    • Ex:
      • ... the man of ______
                            A. Whose
                            B. Why
                            C. Which
                            D. Whom


      • ... the table in______
                            A. Whose
                            B. Why
                            C. Which
                            D. Whom





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét