Thứ Năm, 24 tháng 9, 2015

Sự tương hợp giữa chủ từ và động từ





1/ Động từ số ít:


  • N  +  N  :  danh từ   +   danh từ nhưng bổ nghĩa cho danh từ kế tiếp.
    • Ex: 
      • My best friends and adviser, Tom, is coming tonight. 


  • Each, Every:
    • Every article in this newspaper is very interesting.
    • Each of the children has a toy. 


  • Every/ Any/ No/ Some  +  body/ thing/ one:
    • Ex:
      • Something looks bright and clean.
      • Anything is better than going to the play tonight.


  • Nếu chủ từ là các loại Bệnh, Nước (Quốc gia), Môn Học :  news, physics, measles, mumps, the Philippines, the United States,...
    • Ex:
      • Physics is more difficult than chemistry.
      • Gymnastics is my favorite sport.
    • Note:
      • Mặc dù các chủ từ đều có "s" đằng sau nhưng nó không phải là chủ từ số nhiều.


  • Những danh từ không đếm được : water, furniture, homework, traffic, money, knowledge,...
    • Ex:
      • The furniture was more expensive than we thought.
      • The water is the shark's house.


  • Khoảng cách, thời gian, tiền bạc:
    • Ex:
      • Four weeks is a long time to wait to hear from him.
      • Fifty cents is how much I owe you.
    • Note:
      • Mặc dù chỉ một khoảng cách, một số lượng nhưng vẫn là chủ từ số ít.


  • Tựa đề của một quyển sách, một bộ phim,...
    • Ex:
      • "Tom and Jerry" is very well known all over the world.
    • Note: 
      • Chủ từ thường để trong dấu ngoặc kép " ".



2/ Động từ số nhiều:


  • N  +  N  :  danh từ   +   danh từ.
    • Ex: 
      • Water and oil do not mix.
      • Peter and Mary are kissing each other.


  • Những danh từ số ít nhưng ngụ ý số nhiều :  people, police, army, team, family, cattle,...
    • Ex:
      • The police have arrested the thieves.
      • My family move to HCM city.
    • Note:
      • Từ "family" có thể là số ít hoặc số nhiều. Nếu đề cập các thành viên trong "gia đình" thì dùng trong số nhiều, nếu chỉ đề cập đến sự việc chung của "gia đình" thì dùng số ít. Các từ trên cũng tương tự.
      • My family loves eating cake.  
        • Cả gia đình tôi thích ăn bánh -> chỉ đến gia đình tôi.
      • My family move to HCM City.  
        • Toàn bộ các thành viên trong gia đình tôi chuyển về TPHCM -> chỉ đến mọi thành viên gia đình. 


  • Some, a few, a little, both:
    • Ex: 
      • Some books I read yesterday are famous.



3/ Động từ số ít hoặc số nhiều:


  • Either  +  N1  +  or  +  N2  +  V       
    • Nghĩa:  hoặc  +  N1  +  hoặc  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N2 số ít hay số nhiều. Tức, ta chia động từ V theo danh từ N2.
    • Ex:
      • Either Peter or we were supposed to contact Sylvia about the morning.
        • Hoặc là Peter hoặc là chúng tôi đã liên hệ Syvia về buổi sáng.
      • Either we or Peter is invited to the party tonight.
        • Hoặc chúng tôi hoặc Peter được mời dự tiệc tối nay.



  • Neither   +  N1  +  nor   +  N2  +  V
    • Nghĩa:  không  +  N1  +  cũng không  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N2 số ít hay số nhiều. Tức, ta chia động từ V theo danh từ N2.
    • Ex:
      • Neither he nor you are right.
        •  Anh ấy không đúng, bạn cũng không đúng.
      • Neither you nor he is right.
        • Bạn không đúng, anh ấy cũng không đúng.



  • Not only  +  N1  +  but also  +  N2  +  V           
    • Nghĩa:  không những  +  N1  +  mà còn  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N2 số ít hay số nhiều. Tức, ta chia động từ V theo danh từ N2.
    • Ex:
      • Not only my friends but also my sister is here.
        • Không những các bạn tôi mà còn có chị tôi ở đây.
      • Not only my sister but also my friends are invited to the party tonight.
        • Không những chị tôi mà còn các bạn tôi được mời d tiệc tối nay. 

 
  • The number of :  số ít
    • Nghĩa:  số lượng
    • Ex:
      • The number of students in the class is small.
        • Số lượng học sinh trong lớp thì ít.



  • A number of:  số nhiều
    • Nghĩa:  một số
    • Ex:
      • A number of students in this class are playing football.
        • Một số học sinh đang chơi bóng đá.



  • N1  +  preposition  +  N2  +  V
    • Trong một câu có cấu trúc như trên, ta chia động từ V dựa vào chủ từ N1 số ít hay số nhiều. Tức, động từ V sẽ được chia theo danh từ N1.
    • Preposition có thể là:
      • of :  của
      • along with :  cùng với
      • together with :  cùng với
      • as well as :  cũng như
    • Ex:
      • A box of cigarettes contains 20 pipes.
        • Một hộp thuốc là chứa 20 điếu.
      • Peter along with my parents is here.
        • Peter cùng với ba mẹ tôi đều ở đây.
      • My parent as well as Peter are here.
        • Ba mẹ tôi cũng như Peter đều ở đây.



  • All, Some, None, Half, Most, The rest, A lot, Lots  +   of   +   N   +   V
    • Những từ ở trên All, Most,.. khi đi với "of" theo đó là một danh từ N thì động từ V sẽ chia theo danh từ N. (Coi như không có sự tồn tại của cụm All of, A lot of, Most of,... ở đằng trước câu)
    • Ex:
      • Most of the students in the class are fat.
      • None of the boys are good at English.
      • A lot of coffee has been hot.
      • Some of  the people I met at the party were very interesting.
    • Note: phần này sẽ nói kỹ trong blog tiếp theo
      • Những từ như All, Some, None, Most khi đi với "of" thì theo sau là một danh từ xác định. Tức danh từ phải kèm theo các đại từ như: the, this, that, these, those, my,...
      • Ex:
        • All of the cars in his house have wheels.  ("chiếc xe" đã được xác định là "in his house" nên sử dụng "the")
        • Or:  All cars have wheels.  (không xác định được là chiếc xe nào)
        • Not:  All of cars have wheels.


        • Some of  the people I met at the party were very interesting.
        • Or:  Some people were very interesting.
        • Not:  Some of  people I met at the party were very interesting.





Welcome to my blog, and thank you for visiting!

Không có nhận xét nào :

Đăng nhận xét