1/ The other: cái kia ( cái còn lại trong nhiều cái - số ít )
- Ex: I have three cars, two cars are blue, the other is red.
- Or: I have three cars, two cars are blue, the other car is red.
- Sub: Tôi có 3 chiếc xe hơi, 2 chiếc màu xanh, chiếc còn lại màu đỏ.
- Note:
- Mạo từ "the" trong "the other" cho biết vật thể "car" đã được xác định. Nghĩa là: chiếc xe màu đỏ đã được xác định là 1 trong 3 chiếc xe mà tôi có.
2/ The others: những cái kia ( những cái còn lại trong nhiều cái - số nhiều )
- Ex: I have three cars, one cars are blue, the others is red.
- Or: I have three cars, one cars are blue, the other cars is red.
- Sub: Tôi có 3 chiếc xe hơi, 1 chiếc màu xanh, những chiếc còn lại màu đỏ.
- Note:
- Mạo từ "the" trong "the other" cho biết vật thể "car" đã được xác định. Nghĩa là: những chiếc xe màu đỏ đã được xác định là những chiếc xe trong 3 chiếc xe mà tôi có.
- Khi sử dụng "the other cars" phải bỏ chữ "s" trong "the others" và chuyển sang "car". Đây là 1 điểm ngữ pháp quan trọng trong các bài thi như Toeic.
3/ Another: 1 cái khác ( không xác định là cái nào - số ít )
- Ex: My car is broken, I need another.
- Or: My car is broken, I need another car.
- Sub: Xe của tôi bị hỏng, tôi cần một chiếc xe khác.
- Note:
- Do không xác định được chiếc xe khác là chiếc xe nào nên sử dụng "Another" thay vì "The other".
- Ex: I have two cars, one of two is broken, I'm using the other. Do có phạm vi được xác định là "two cars" nên ta sử dụng "the other"
4/ Others: những cái khác ( không xác định là những cái nào - số nhiều )
- Ex: Some students like watching TV, others don't.
- Or: Some students like watching TV, other students don't.
- Sub: Một vài học sinh thích xem TV, những học sinh khác thì không.
- Note:
- Do không xác định được những học sinh là những học sinh nào nên sử dụng "Others" thay vì "The others".
- Khi sử dụng "other students" phải bỏ chữ "s" trong "others" và chuyển sang "students". Đây là 1 điểm ngữ pháp quan trọng trong các bài thi như Toeic.
*Exercise:
1. ________ items ...
A/ others
B/ another
C/ the others
D/ other
- Trong trường hợp này ta chọn đáp án D (phương pháp loại trừ):
- Câu A và câu C: đều dùng trong số nhiều nhưng danh từ "items" đã là số nhiều nên muốn đúng phải bỏ "s"
- Câu C: loại vì "another" là số ít trong khi danh từ "items" số nhiều.
2. ________ item ...
A/ the other
B/ other
C/ another
D/ others
E/ the others
- Trong trường hợp này ta dùng phương pháp loại trừ:
- Câu A: có khả năng
- Câu B: sai cấu trúc
- Câu C: có khả năng
- Câu D: muốn đúng phải chuyển "s" từ "others" sang "item". Tức là "other items"
- Câu E: tương tự câu D
- Vậy Câu A và câu C đều có khả năng là đáp án đúng. Nhưng "the other" và "another" khác nhau, 1 cái là xác định được và 1 cái là không xác định được. Vì vậy ta phải dịch nguyên câu để xem "item" đã xác định hay chưa.
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét